Thông báo Về kết quả xét duyệt học bổng “Rồng Việt - Chắp cánh ước mơ”
Thứ ba, 27/05/2025 - 15:13
Căn cứ Công văn số 236/2025/CV-NSĐT ngày 19/3/2025 của Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt về việc Thông báo Chương trình học bổng “Rồng Việt - Chắp cánh ước mơ”;
Căn cứ Tờ trình số 41/TTr-CTCT&SV ngày 12/5/2025 của Ban CTCT&SV về việc xét chọn chương trình học bổng “Rồng Việt - Chắp cánh ước mơ”
Căn cứ Thông báo số 39/TB-CTCT&SV ngày 12/5/2025 về việc xét duyệt học bổng “Rồng Việt - Chắp cánh ước mơ”, cụ thể:
1. Giá trị học bổng: 10.000.000 đồng/suất
2. Số lượng: 05 suất học bổng cho sinh viên các ngành: Tài chính ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh tế, Kinh tế
3. Điều kiện được xét nhận học bổng:
- Là sinh viên CQ60, 61 có điều kiện kinh tế, hoàn cảnh khó khăn
- Điểm TBHT học kỳ II năm học 2023-2024 và học kỳ I năm học 2024-2025 đạt 2,5/4,0 trở lên hoặc 7.0/10 trở lên.
- Điểm rèn luyện hai học kỳ trên đạt loại Tốt trở lên.
- Không vi phạm quy chế thi, không bị kỷ luật từ mức khiển trách khoa trở lên trong kỳ xét học bổng.
- Chưa nhận học bổng tài trợ nào trong năm học 2024-2025.
4. Điều kiện kinh tế, hoàn cảnh gia đình khó khăn
Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
4.1. Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng;
4.2. Gia đình thuộc diện hộ nghèo/ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ;
4.3. Gia đình ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn;
4.4. Thuộc diện gia đình chính sách, con thương binh, con bệnh binh, con của nạn nhân nhiễm chất độc hóa học;
4.5. Gia đình có hoàn cảnh khó khăn có xác nhận của chính quyền địa phương;
4.6. Gia đình có người mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo, thương tật, mất sức lao động do tai nạn... có hồ sơ bệnh án chứng minh.
Trong trường hợp số lượng sinh viên đăng ký xét duyệt học bổng nhiều hơn suất học bổng/trường, thứ tự ưu tiên được xếp theo:
1. Kết quả học tập: Lấy thứ tự từ cao xuống thấp
2. Điểm kết quả rèn luyện: Lấy từ cao xuống thấp
3. Ưu tiên cho các sinh viên tham gia các chương trình tập sự, cuộc thi RongViet Invest, các chương trình, sự kiện, hoạt động do Rồng Việt tổ chức.
Kết quả nhận hồ sơ và xét duyệt học bổng như sau:
* Tính đến ngày 21/5/2025, Ban CTCT&SV đã nhận được 11 hồ sơ sinh viên đăng ký tham gia xét duyệt học bổng “Rồng Việt - Chắp cánh ước mơ” từ các Khoa QLSV gửi lên (Phụ lục 1), số lượng này nhiều hơn số suất học bổng từ Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt thông báo trao tặng cho sinh viên Học viện Tài chính. Xét theo thứ tự ưu tiên ở mục 4, số lượng hồ sơ học bổng như sau:
Thứ tự ưu tiên 4.1: có 01 sinh viên
Thứ tự ưu tiên 4.2: có 02 sinh viên
Thứ tự ưu tiên 4.3: có 04 sinh viên
Thứ tự ưu tiên 4.5: có 03 sinh viên
Thứ tự ưu tiên 4.6: có 01 sinh viên
Như vậy, 03 sinh viên thuộc thứ tự ưu tiên 4.1 và 4.2 được lựa chọn giới thiệu nhận học bổng. Đối với 04 sinh viên thuộc thứ tự ưu tiên 4.3, căn cứ Công văn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt, kết quả học tập cao hơn được lấy là tiêu chí tiếp theo để lựa chọn (Cụ thể, số TT 5: điểm học tập 2 học kỳ là 3.57; số TT 6: điểm học tập 2 học kỳ là 3.56)
* Ban CTCT&SV đã thực hiện gửi tài liệu xin ý kiến Hội đồng xét duyệt học bổng tài trợ của Học viện (thành lập theo Quyết định số 1708/QĐ-HVTC ngày 05/12/2024 của Giám đốc Học viện Tài chính). Căn cứ các tài liệu liên quan, Hội đồng đã thống nhất giới thiệu 05 sinh viên sau đây nhận học bổng của Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt.
STT
|
Họ và tên
|
Khóa/ lớp
|
Khoa
|
1
|
Nguyễn Thị Như Quỳnh
|
CQ60/11.03
|
Tài chính doanh nghiệp
|
2
|
Đỗ Thu Phương
|
CQ60/31.01
|
Quản trị kinh doanh
|
3
|
Bùi Phương Thảo
|
CQ60/22.03
|
Kế toán
|
4
|
Doãn Thị Thùy Linh
|
CQ60/22.04
|
Kế toán
|
5
|
Bùi Thu Thảo
|
CQ61/22.03
|
Kế toán
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban Giám đốc Học viện, Ban CTCT&SV chịu trách nhiệm hoàn thiện các hồ sơ giới thiệu sinh viên nhận học bổng gửi Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt, đồng thời Thông báo đến các Khoa, các Lớp và sinh viên Học viện được biết.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH SINH VIÊN THAM GIA XÉT DUYỆT HỌC BỔNG RỒNG VIỆT
(Kèm theo Thông báo số: 45 /TB-CTCT&SV ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Ban CTCT&SV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Họ và tên
|
Khóa/ lớp
|
Khoa
|
Điểm học tập
|
Điểm rèn luyện
|
Điều kiện kinh tế/Hoàn cảnh gia đình
|
Kỳ II (2023-2024)
|
Kỳ I (2024-2025)
|
Kỳ II (2023-2024)
|
Kỳ I (2024-2025)
|
1
|
Nguyễn Thị Như Quỳnh
|
CQ60/11.03
|
Tài chính DN
|
3.83
|
3.84
|
85
|
90
|
Mồ côi cha mẹ; Hộ cận nghèo
|
2
|
Đỗ Thu Phương
|
CQ60/31.01
|
Quản trị KD
|
3.74
|
3.74
|
91
|
88
|
Hộ nghèo
|
3
|
Bùi Phương Thảo
|
CQ60/22.03
|
Kế toán
|
3.80
|
3.79
|
88
|
88
|
Dân tộc hộ cận nghèo
|
4
|
Doãn Thị Thùy Linh
|
CQ60/22.04
|
Kế toán
|
3.70
|
3.68
|
87
|
89
|
Dân tộc vùng đặc biệt khó khăn; Mẹ mắc bệnh hiểm nghèo
|
5
|
Bùi Thị Thảo
|
CQ61/22.03
|
Kế toán
|
3.44
|
3.69
|
87
|
90
|
Dân tộc vùng đặc biệt khó khăn
|
6
|
Nguyễn Thu Trang
|
CQ60/32.01
|
Quản trị KD
|
3.75
|
3.37
|
90
|
87
|
Dân tộc vùng đặc biệt khó khăn
|
7
|
Nông Thanh Thủy
|
CQ60/21.02
|
Kế toán
|
3.09
|
3.24
|
88
|
88
|
Dân tộc vùng đặc biệt khó khăn
|
8
|
Phạm Ngọc Khuê
|
CQ60/21.04CLC
|
Kế toán
|
3.90
|
3.85
|
86
|
90
|
Gia đình có hoàn cảnh khó khăn
|
9
|
Chử Thị Mỹ Uyên
|
CQ60/06.08CLC
|
Thuế & HQ
|
3.80
|
3.67
|
93
|
93
|
Gia đình có hoàn cảnh khó khăn
|
10
|
Lê Thị Nhật Linh
|
CQ61/08.02
|
Tài chính quốc tế
|
2.93
|
3.64
|
89
|
91
|
Gia đình có hoàn cảnh khó khăn
|
11
|
Phạm Khương Duy
|
CQ60/62.02
|
Kinh tế
|
2.93
|
3.74
|
88
|
89
|
Bố mắc bệnh nghề nghiệp
|
Ban CTCT&SV
Số lượt đọc: 489