MENU

Học viện Tài chính thông báo xét tuyển viên chức năm 2020

Thứ hai, 15/06/2020 - 13:24

I. CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN

1. Chỉ tiêu xét tuyển:

Học viện Tài chính xét tuyển 23 chỉ tiêu trong đó: 20 chỉ tiêu chức danh nghề nghiệp giảng viên và 03 chỉ tiêu chức danh nghề nghiệp chuyên viên và tương đương.

2. Vị trí tuyển dụng, ngành, chuyên ngành tuyển dụng:

 

 

STT

Đơn vị tuyển dụng

Chỉ tiêu

 

Yêu cầu về ngành, chuyên ngành tuyển dụng

 

I

Chức danh giảng viên (mã số V.07.01.03)

20

 

1

Khoa Tài chính doanh nghiệp

- BM Tài chính doanh nghiệp

- BM Phân tích tài chính

 

02

01

01

 

Tài chính doanh nghiệp; Phân tích Tài chính; Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán.

2

Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

BM Bảo hiểm

01

01

Tài chính Bảo hiểm

3

Khoa Quản trị kinh doanh

BM Marketing

01

01

 

Marketing.

4

Khoa Kinh tế

- BM Kinh tế học

- BM Luật Kinh tế

04

01

03

Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển; Tài chính - Ngân hàng; Kinh tế nguồn lực tài chính ;

Kinh tế - Luật; Luật kinh doanh.

5

Khoa Hệ thống TT kinh tế

  - BM Tin học cơ sở

  - BM Tin học Tài chính kế toán

04

02

02

Tin học; Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Tin học Tài chính-kế toán; Toán - tin.

6

Khoa Kế toán

- BM Kế toán quản trị

- BM Kế toán tài chính

- BM Kiểm toán

04

02

01

01

 

Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán.

7

Khoa Lý luận chính trị

- Bộ môn Lịch sử ĐCSVN và TT HCM

02

02

Lịch sử; Triết học; Kinh tế chính trị; Tư tưởng Hồ Chí Minh.

8

Khoa Tài chính công

BM Tài chính tiền tệ

02

02

Quản lý tài chính công, Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng; Thuế.

II

Các chức danh (Chuyên viên văn phòng Học viện; Thư viện viên; Bác sĩ)

  03

 

1

Chuyên viên Văn phòng Học viện (mã số 01.003)

01

Văn thư – Lưu trữ; Hành chính học; Quản trị văn phòng.

2

Thư viện viên – Thư viện

(mã số V.10.02.06)

01

Thư viện học

3

Bác sĩ – Trạm Y tế

(mã số V.08.01.03 hoặc V.08.05.12)

01

Bác sĩ đa khoa; cử nhân điều dưỡng

II. ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký xét tuyển viên chức vào Học viện Tài chính:

- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

- Từ đủ 18 tuổi trở lên đến dưới 35 tuổi đối với trình độ Đại học, Thạc sỹ và đến 40 tuổi đối với trình độ Tiến sĩ, phù hợp với chuyên ngành tuyển dụng (thời điểm tính đến ngày đăng thông báo tuyển dụng).

- Có phiếu đăng ký dự xét tuyển;

- Có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;

- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.

- Có ngoại hình phù hợp với nghề giáo, không nói lắp, nói ngọng, không bị khuyết tật.

2. Những người sau đây không được đăng ký xét tuyển viên chức Học viện Tài chính

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;

b) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ

1. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển chức danh nghề nghiệp giảng viên

a) Về trình độ chuyên môn đào tạo phải đáp ứng một trong các điều kiện sau

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học loại Xuất sắc và đang học Nghiên cứu sinh, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng theo quy định tại khoản 2, Mục II.

- Thí sinh có bằng Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ và có bằng tốt nghiệp Đại học loại Giỏi, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng theo quy định tại khoản 2, Mục II.

- Nếu thí sinh học ở nước ngoài: Tốt nghiệp đại học loại Giỏi và đang học Nghiên cứu sinh hoặc có bằng Thạc sĩ (tốt nghiệp Đại học loại Giỏi trở lên), học một trong số 500 trường đại học trên thế giới theo danh sách đính kèm, có chuyên ngành đào tạo phù hợp theo vị trí tuyển dụng theo quy định tại khoản 2, Mục II.

- Đối với thí sinh dự thi vào Bộ môn Tin học cơ sở và Bộ môn Tin học Tài chính kế toán (Khoa Hệ thống thông tin kinh tế) quy định về điều kiện bằng cấp như sau: có trình độ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ đồng thời tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng theo quy định tại khoản 2, Mục II.

- Đối với thí sinh dự tuyển vào Bộ môn Phân tích Tài chính doanh nghiệp (khoa Tài chính doanh nghiệp) có chứng chỉ CFA thì không cần điều kiện là nghiên cứu sinh.

Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau đại học ở nước ngoài, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp Bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

b) Điều kiện, tiêu chuẩn về ngoại ngữ

Có Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương IELTS từ 5.5; TOEFL 500; TOEIC 600 hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương được các tổ chức quốc tế cấp và thừa nhận; ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và được cơ sở đào tạo có thầm quyền cấp theo quy định. Các chứng chỉ ngoại ngữ phải còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ.

c) Điều kiện, tiêu chuẩn về tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển chức danh nghề nghiệp Thư viện viên, Bác sĩ, chuyên viên

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) loại Khá trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng theo quy định tại Khoản 2, Mục II.

b) Có Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

c) Điều kiện, tiêu chuẩn về tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Lưu ý:  Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức

Những người có đủ điều kiện nếu đăng ký xét tuyển viên chức phải nộp hồ sơ xét tuyển viên chức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Học viện Tài chính, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:

(1). Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu đính kèm. Tại Phiếu đăng ký xét tuyển, người dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì huỷ kết quả tuyển dụng và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

(2). Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).

Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang Tiếng Việt).

(3). Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại mục 2 dưới đây về ưu tiên trong tuyển dụng.

(4). 02 ảnh 4x6 chụp trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

Lưu ý:

(i) Người dự tuyển không phải nộp các loại chứng chỉ như Chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học văn phòng, Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển. Sau khi, trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ hồ sơ gốc, bản công chứng để đối chiếu theo quy định.

(ii) Đối với thí sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ thuộc 1 trong các thứ tiếng: Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật thì nộp Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương với trình độ ngoại ngữ nêu trên.

(iii) Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học nước ngoài không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

2. Ưu tiên trong xét tuyển viên chức:

Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Hồ sơ xác định ưu tiên trong xét tuyển viên chức:

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp bản sao (không cần chứng thực) các giấy tờ sau:

+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (Thương binh, bệnh binh...); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”;

+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.

b) Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 14 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ...

c) Đối với người dân tộc thiểu số: nộp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp Giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP – ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).

*Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.

3. Hồ sơ trúng tuyển

Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ  tuyển tuyển dụng theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN XÉT TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN

1. Hình thức xét tuyển: theo 2 vòng:

1.1. Vòng 1

Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký xét tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

1.2. Vòng 2

- Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

+ Phỏng vấn: Đối với những ứng viên đăng ký dự tuyển vào các chức danh: Chuyên viên, Thư viện viên, Bác sĩ;

+ Thực hành giảng dạy: Đối với những ứng viên dự tuyển vào chức danh nghề nghiệp giảng viên.

- Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100.

- Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút; thời gian thực hành giảng dạy không quá 50 phút.

- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn hoặc thực hành.

2. Cách tính điểm phỏng vấn, thực hành và xác định thí sinh trúng tuyển (vòng 2)

a) Phỏng vấn (vị trí tuyển dụng viên chức chuyên viên)

Tính thang điểm 100, chia theo 5 nhóm: (1) Hiểu biết có liên quan đến kinh tế - xã hội: 10 điểm; (2) Hiểu biết Luật viên chức: 15 điểm; (3) Hiểu biết chức năng, nhiệm vụ của Học viện Tài chính và vị trí tuyển dụng: 30 điểm; (4) Đánh giá về kiến thức đào tạo chuyên môn 15 điểm; (5) Đánh giá năng lực của cá nhân: 30 điểm (theo Mẫu đính kèm).

b) Giảng dạy (áp dụng đối với tuyển dụng viên chức làm giảng viên)

Tính theo thang điểm 100, chia theo 4 nhóm: (1) Đánh giá nội dung bài giảng: 45 điểm; (2) Đánh giá phương pháp: 30 điểm; (3) Đánh giá phong cách giảng viên: 15 điểm; (4) Sử dụng công cụ hỗ trợ: 10 điểm (trong các thang điểm chung chia theo từng mục nhỏ.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian nhận hồ sơ: từ 15/6/2020 đến hết ngày 15/7/2020.

2. Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng 309, Nhà Hiệu bộ, Học viện Tài chính, số 58, Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

3.  Lệ phí đăng ký xét tuyển: 500.000 đồng/hồ sơ.

Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển nhưng không tham gia xét tuyển, Học viện Tài chính không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký và lệ phí xét tuyển.

4. Điện thoại liên hệ: 0243.2191983

5. Thời gian xét tuyển: Trong tháng 7/2020.

(Học viện Tài chính sẽ thông báo những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia xét tuyển vòng 2 và thời gian, địa điểm xét tuyển trên Website của Học viện sau ngày 15/7/2020).

 

Ban Tổ chức cán bộ

Số lượt đọc: 0


Trở về đầu trang