MENU

Học bổng Chính phủ Australia (Australia Awards Scholarship) 2023

Thứ hai, 13/02/2023 - 14:30
(Vòng tuyển chọn bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký từ ngày 01/2/2023 đến ngày 01/5/2023)

Học bổng Chính phủ Australia (Australia Awards Scholarship – AAS) là học bổng quốc tế uy tín được Chính phủ Australia trao cho thế hệ các nhà lãnh đạo toàn cầu tương lai trong lĩnh vực phát triển. Thông qua học tập và nghiên cứu, người nhận học bổng sẽ phát triển kiến thức và kỹ năng nhằm tạo ra sự thay đổi và thiết lập các mối quan hệ hữu nghị lâu dài với Australia. Học bổng Chính phủ Australi sẽ hỗ trợ Việt Nam giải quyết các thách thức chiến lược về kinh tế và phát triển trong các lĩnh vực ưu tiên.

Học bổng dành cho các ứng viên Việt Nam xuất sắc theo học bậc thạc sỹ ở Australi, khóa học sẽ bắt đầu năm 2024. Đợt tuyển chọn lần này không cấp học bổng tiến sỹ. Các ứng viên được xét duyệt dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực các nhân, thành tích học tập, và quan trọng nhất là khả năng tạo ảnh hưởng trong những thách thức về phát triển của Việt Nam.

Các ứng viên được học bổng sẽ theo học bậc thạc sỹ tại một trường đại học Australia do họ lựa chọn, trong nhiều lĩnh vực phát triển then chốt đối với Việt Nam như: quản trị và phát triên kinh tế, hạ tầng và giao thông, giáo dục, bình đẳng giới, nông ngiệp và phát triển nông thôn, ổn định khu vực và nhân quyền, khuyết tật, biến đổi khí hậu/môi trường, đổi mới, y tế và an ninh mạng. Các học bổng này dành cho chương trình học toàn thời gian.

Ứng viên là người khuyết tật và người ở địa phương khó khăn là đối tượng được ưu tiên của Học bổng Chính phủ Australia (AAS). Học bổng có những chính sách hỗ trợ phù hợp để tạo điều kiện cho những ứng viên này có cơ hội tiếp cận và tham gia vào chương trình học bổng như những ứng viên khác.

Các lĩnh vực học tập ưu tiên

Các lĩnh vực học tập ưu tiên đối với ứng viên Việt Nam gồm:

  • Quản trị và phát triển kinh tế (kinh tế học, cạnh tranh, thương mại quốc tế, chính sách công, quản lý tài chính công, tài chính doanh nghiệp, luật tài chính xanh hỗ trợ hội nhập kinh tế, doanh nghiệp và đổi mới sáng tạo, chính sách xã hội và bảo trợ xã hội)
  • Cơ sở hạ tầng giao thông (quản lý dự án và tài chính, dự báo giao thông, kỹ thuật giao thông vận tải, bảo vệ xã hội và môi trường, quy hoạch và quản lý giao thông đô thị, quy hoạch giao thông tổng thể, hợp tác công tư, kinh tế giao thông, an toàn đường bộ và kiểm toán, quản lý logistics và chuỗi cung ứng, bao gồm quản lý logistics hàng hải, công trình/cơ sở hạ tầng xanh
  • Giáo dục (nghiên cứu giáo dục, quản lý giáo dục, quản trị tổ chức, quản lý giáo dục nghề nghiệp)
  • Bình đẳng giới (giới và phát triển, nghiên cứu về phụ nữ, công tác xã hội, chính sách xã hội, phụ nữ lãnh đạo)
  • Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (khoa học nông-lâm-ngư nghiệp, kinh doanh nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp, phát triển nông thôn, quản lý du lịch bền vững, an toàn thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, quản lý nghề cá, nông nghiệp các bon thấp)
  • Ổn định khu vực và Nhân quyền (an ninh mạng, quản lý công và tội phạm học, luật quốc tế, luật nhân quyền quốc tế, báo chí và truyền thông, an ninh biển và bền vững biển, luật quốc tế về biển, quản lý đường thủy xuyên biên giới, quan hệ quốc tế, khoa học chính trị, nghiên cứu an ninh quốc tế, nghiên cứu chiến lược)
  • Khuyết tật (bao gồm công tác xã hội, giáo dục đặc biệt)
  • Biến đổi khí hậu/Môi trường (bao gồm giảm thiểu rủi ro thiên tai, quản lý môi trường, phân tích rủi ro biến đổi khí hậu, thích ứng với biến đổi khí hậu, thị trường các bon, các giải pháp dựa vào tự nhiên, nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý vùng ven biển, hệ thống cảnh báo sớm, đào tạo lại kỹ năng cho cộng đồng bị ảnh hưởng, quản lý nước, kỹ thuật thủy lợi, quản trị nước, an ninh nước, quản lý hạn hán và lũ lụt, ô nhiễm biển)
  • Năng lượng, chuyển đổi năng lượng
  • Đổi mới sáng tạo (chuyển giao khoa học công nghệ, thương mại hóa)
  • Y tế (bao gồm hợp tác trong lĩnh vực vắc xin, nghiên cứu, tăng cường hệ thống y tế, và các khóa học phục vụ cho việc phục hồi sau COVID-19 của Việt Nam)
  • An ninh mạng (bao gồm tội phạm mạng, tiêu chuẩn công nghệ mạng, chuẩn mực quốc tế về không gian mạng, chuyển đổi số và hạ tầng số)
  • Công nghệ thông tin (phần cứng và phần mềm) (chỉ dành cho các ứng viên là người khuyết tật)

Các ngành học khác (trừ Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Y, Dược) được xem xét dựa trên chất lượng hồ sơ.

Chính phủ Australia và Việt Nam định kỳ xem xét và điều chỉnh ngành học ưu tiên của Chương trình học bổng này.

Ứng viên nên lựa chọn khóa học phù hợp với kinh nghiệm làm việc và bằng cấp. Ứng viên cần giải trình thấu đáo và hợp lý nếu muốn lựa chọn khóa học khác với trọng tâm và định hướng nghề nghiệp.

Ứng viên vui lòng xem thông tin về các khóa học dành cho sinh viên quốc tế tại website Commonwealth Register of Institutions and Courses for Overseas Students (CRICOS)

Bậc học

Học bổng Chính phủ Australia mang đến cho công dân Việt nam cơ hội đạt được bằng cấp tại một trường đại học tại Australia

Học bổng Thạc sỹ, nhập học năm 2024, được trao cho các ứng viên đến từ:

  • Cơ quan trung ương, cơ quan cấp thành phố, tỉnh và huyện
  • Trường/Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
  • Trường đại học
  • Viện nghiên cứu của Việt Nam/Nhà nước
  • Công ty Việt Nam
  • Tổ chức phi chính phủ Việt Nam
  • Tổ chức phi chính phủ quốc tế, Tổ chức Liên Hợp Quốc, Đại sứ quán
  • Công ty nước ngoài (chỉ dành cho ứng viên là người khuyết tật)

Quyền lợi Học bổng Chính phủ Australia

Học bổng Chính phủ Australia được cấp trong thời gian tối thiểu để người học hoàn thành chương trình học tập do trường đại học Australia quy định, bao gồm thời gian học chuẩn bị (nếu có). Kết quả học tập trước đây sẽ được xem xét, và nếu được chấp nhận, người nhận học bổng có thể sẽ học khóa học đã đề xuất với thời gian ngắn hơn.

Người nhận học bổng được hưởng những quyền lợi sau:

  • Vé máy bay khứ hồi
  • Trợ cấp ổn định ban đầu, cấp một lần khi mới sang Australia
  • Toàn bộ tiền học phí
  • Chương trình học chuẩn bị
  • Bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế trong thời gian học
  • Hỗ trợ học tập bổ sung
  • Trợ cấp nghiên cứu thực địa (dành cho học viên học thạc sỹ nghiên cứu; và thạc sỹ học theo tín chỉ nhưng có hợp phần nghiên cứu thực địa bắt buộc).

Ứng viên còn có thể lựa chọn chương trình đào tạo liên kết bậc Thạc sỹ ngành Kinh tế Quốc tế và Phát triển, hoặc Kinh tế Môi trường và Tài nguyên. Xem chi tiết tại: australiaawardsvietnam.org.

Tiêu chí tuyển chọn

Ứng viên Học bổng Chính phủ Australia phải đáp ứng toàn bộ các yêu cầu về tiêu chí tuyển chọn được nêu trong cuốn Sổ tay Chính sách Học bổng, có thể tải từ đường link https://www.dfat.gov.au/sites/default/files/aus-awards-scholarships-policy-handbook.pdf

Các tiêu chí dành riêng cho ứng viên Việt Nam

Ngoài những tiêu chí tuyển chọn, các ứng viên Việt Nam còn phải đáp ứng những điều kiện sau:

  • Phải có bằng đại học chính quy
  • Có ít nhất 24 tháng kinh nghiệm làm việc liên quan đến ngành học tại Việt Nam tính đến ngày 01/5/2023 (trừ ứng viên có hoàn cảnh khó khăn – xem mô tả phía dưới)
  • Không xin học bằng thạc sỹ thứ hai (trừ ứng viên có hoàn cảnh khó khăn và ứng viên thuộc một số cơ quan trung ương xin học bằng thạc sỹ thứ hai ở lĩnh vực khác với ngành học trước đây)

Ứng viên phải cung cấp đầy đủ thông tin về các chương trình học đã và đang tham gia tại Việt Nam hoặc nước ngoài1.

Các ứng viên cũng phải đáp ứng những điều kiện cụ thể như sau (xem chi tiết tại www.australiaawardsvietnam.org).

Nhóm ứng viên

Điểm trung bình đại học

Yêu cầu IELTS

  • Cơ quan trung ương, cấp thành phố, tỉnh, huyện
  • Trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp

6.5

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) hoặc TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 hoặc cao hơn)

PTE học thuật 29 (không có điểm thành phần dưới 23)

  • Trường đại học cấp tỉnh
  • Viện nghiên cứu

7.0

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0) hoặc TOEFL iBT 46 (Đọc và Nghe 4, Viết và Nói 14 hoặc cao hơn)

PTE học thuật 36 (không có điểm thành phần dưới 29)

  • Trường đại học tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

7.0

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 6.0 (không có điểm thành phần dưới 5.5) hoặc TOEFL iBT 60 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 18 hoặc cao hơn)

PTE học thuật 46 (không có điểm thành phần dưới 36)

  • Tổ chức phi chính phủ của Việt Nam
  • Công ty Việt Nam

7.0

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0) hoặc TOEFL iBT 46 (Đọc và Nghe 4, Viết và Nói 14 hoặc cao hơn)

PTE học thuật 36 (không có điểm thành phần dưới 29)

  • Tổ chức phi chính phủ quốc tế, Tổ chức Liên Hợp Quốc, Đại sứ quán

7.0

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 6.5 (không có điểm thành phần dưới 6.0) hoặc TOEFL iBT 84 (không có điểm thành phần dưới 21))

PTE học thuật 58 (không có điểm thành phần dưới 50)

  • Công ty nước ngoài (chỉ dành cho ứng viên là người khuyết tật)

6.0

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) hoặc TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 hoặc cao hơn)

PTE học thuật 29 (không có điểm thành phần dưới 23)

Chứng chỉ IELTS (hoặc TOEFL iBT, PTE học thuật) hợp lệ là chứng chỉ có ngày thi từ 01/1/2022 trở đi.

Ứng viên có hoàn cảnh khó khăn

Học bổng áp dụng các điều khoản đặc biệt sau đây cho các ứng viên có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam thuộc các nhóm ứng viên đã nêu trên:

  • Ứng viên là người khuyết tật
  • Ứng viên thuộc các địa phương nghèo theo quy định (tham khảo tại australiaawardsvietnam.org).

Điểm trung bình đại học

Yêu cầu IELTS

Kinh nghiệm làm việc

Tối thiểu 6.0

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ.

Điểm IELTS 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) hoặc TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 hoặc cao hơn)

PTE học thuật 29 (không có điểm thành phần dưới 23)

12 tháng kinh nghiệm làm việc

Thời hạn nộp hồ sơ

Ngày mở: 01/2/2023

Ngày đóng: 01/5/2023 (23;59 giờ Canberra)

Đơn xin học bổng và/hoặc tài liệu kèm theo nộp sau ngày hết hạn sẽ không được xem xét.

Quy trình nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ trực tuyến tại: https://www.oasis.dfat.gov.au/

Tài liệu kèm theo

Ứng viên phải nộp tất cả các tài liệu được liệt kê trong cuốn Sổ tay Chính sách Học bổng cùng hồ sơ xin học bổng.

Ứng viên cũng phải nộp thêm các tài liệu khác để đáp ứng yêu cầu cụ thể đối với ứng viên Việt Nam. Danh mục các tài liệu chi tiết có tại: australiaawardsvietnam.org

Học bổng Chính phủ Australia do Bộ Ngoại giao và Thương mại Australia (DFAT) quản lý. DFAT không chấp nhận và khoan nhượng đối với bất cứ hành vi gian lận nào (không trung thực nhằm đặt lợi ích, hoặc gây tổn hại bằng cách che giấu sự thật, hoặc bằng các hình thức khác). Ví dụ, cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không cung cấp đầy đủ thông tin sẽ được coi là hành vi gian lận. Việc không cung cấp thông tin đầy đủ về các chương trình học đã tham gia, cho dù đã hoàn thành hay đang diễn ra, cũng được coi là một hành vi gian lận. Nếu hành vi gian lận được phát hiện, hồ sơ sẽ được coi là không hợp lệ, và ứng viên sẽ không được nộp đơn bất kì học bổng Chính phủ Australia nào trong tương lai.

Quy trình tuyển chọn

  • Vòng thi sơ tuyển sẽ chọn các hồ sơ hợp lệ và xuất sắc
  • Chỉ có ứng viên vượt quan vòng sơ tuyển mới được mời phỏng vấn
  • Trong quy trình xét tuyển, các ứng viên được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
    • Năng lực học tập
    • Tiềm năng đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam và thúc đẩy các mối quan hệ giữa Việt Nam – Australia
    • Năng lực chuyên môn, tố chất lãnh đạo và kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến ngành học.

Kết quả cuối cùng sẽ được thông báo vào đầu tháng 8/2023.

Việc nhập học tại Australia của ứng viên sẽ phụ thuộc vào các quy định nhập cảnh của Chính phủ Australia và quy định của Cục Giáo dục, Kỹ năng và Nghề nghiệp, đồng thời cần đáp ứng quy định riêng của từng bang và các vùng lãnh thổ.

Đào tạo tiền du học

Ứng viên nhận học bổng phải tham dự:

  • Khóa bồi dưỡng tiếng Anh tiền du học, tối đa 12 tháng tại Việt Nam (tùy thuộc vào trình độ tiếng Anh) nếu chưa đạt IELTS (Academic) 6.5, không có điểm thành phần dưới 6.0 hoặc chứng chỉ TOEFL/PTE tương đương
  • Tư vấn khóa học
  • Các buổi phổ biến thông tin trước khi nhập học
  • Khóa học giới thiệu học thuật do các trường đại học Australia tổ chức
  • Các chương trình học chuẩn bị khác khi tới Australia

Thông tin bổ sung

Để biết thêm thông tin về Học bổng Chính phủ Australia, xin mời truy cập http://australiaawardsvietnam.org

Để có thêm thông tin chung về Học bổng Chính phủ Australia, các chương trình viện trợ của Australi và việc học tập tại Australia, xin mời truy cập các websites sau:

  • dfat.gov.au/people-to-people/australia-awards/pages/australia-awards-scholarships
  • studyinaustralia.gov.au

Để tìm hiểu các vấn đề thị thực, quyền lợi và điều kiện của Học bổng Chính phủ Australia, xin tham khảo cuốn Sổ tay Chính sách Học bổng https://www.dfat.gov.au/sites/default/files/aus-awards-scholarships-policy-handbook.pdf

Thông tin liên hệ

Aus4Skills

Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà Handi Resco, Tháp A, 521 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: (024) 3939 3991

Fax: (024) 3934 6782

Email: info@australiaawardsvietnam.org

Website: www.australiaawardsvietnam.org

Ban Hợp tác quốc tế

Số lượt đọc: 19400


Trở về đầu trang