MENU

Thông báo v/v hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng ưu đãi; miễn, giảm học phí và hỗ trợ học tập đối với sinh viên CQ63

Chủ nhật, 31/08/2025 - 15:27
Ban CTCT&SV thông báo hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ về vay vốn tín dụng ưu đãi; miễn, giảm học phí và hỗ trợ học tập đối với sinh viên CQ63 như sau:

I. VỀ VAY VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI

  1. Đối tượng được vay:

   a) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

    b) Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

    c) Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian học có xác nhận của UBND xã (phường) nơi cư trú.

2. Quy trình và thời gian thực hiện:

Sinh viên thuộc đối tượng được vay tự kê khai Giấy xác nhận (theo mẫu) nộp về Ban CTCT&SV (P.101 – nhà Hiệu bộ) từ ngày 08/9/2025 đến ngày 20/10/2025. Sinh viên nhận lại Giấy xác nhận đã đóng dấu của Học viện sau 1 ngày làm việc.

Mẫu đơn vay vốn

II. VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ HỌC TẬP

1. Đối tượng được miễn học phí:

 1.1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đang theo học tại Học viện Tài chính.

1.2. Sinh viên khuyết tật.

1.3. Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi, hiện đang học đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

1.4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ, hoặc cả cha và mẹ, hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

 Ghi chú: Người dân tộc thiểu số rất ít người gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

2. Đối tượng được giảm 70% học phí

 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

3. Đối tượng được giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên từ quỹ HHXH

4. Đối tượng thuộc diện hỗ trợ học tập:

 Sinh viên Đại học hệ chính quy là người dân tộc thiểu số rất ít người (Nếu sinh viên đề nghị hỗ trợ học tập thì không đề nghị miễn, giảm học phí).

Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ học tập

 5.  THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ

 5.1. Hồ sơ miễn, giảm học phí gồm có:

5.1.1. Đơn xin miễn, giảm học phí (theo mẫu);

5.1.2. Bản sao giấy khai sinh;

5.1.3. Tùy theo từng đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí, sinh viên cần nộp thêm Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí, cụ thể như sau:

- Đối tượng thuộc mục 1.1. Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công (bản sao công chứng).

 - Đối tượng thuộc mục 1.2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện cấp (bản sao công chứng).

- Đối tượng thuộc mục 1.3. Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện cấp (bản sao công chứng).

- Đối tượng thuộc mục 1.4. Giấy xác nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp (bản sao công chứng).

  - Đối tượng thuộc mục 1.5 và mục 2: Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú và Giấy xác nhận đang ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền (bản sao công chứng)..

  - Đối tượng thuộc mục 3: Quyết định hưởng chế độ về trợ cấp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp của cha hoặc mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp (bản sao công chứng).

  5.2. Hồ sơ hỗ trợ học tập gồm có: Đơn Đề nghị hỗ trợ học tập (theo mẫu); Giấy xác nhận dân tộc thiểu số rất ít người; Giấy khai sinh.

5.3. Thời gian nộp hồ sơ: Học viện Tài chính nhận hồ sơ của sinh viên thuộc diện miễn, giảm; hỗ trợ học tập từ ngày 08/9/2025 đến ngày 20/10/2025 tại Ban CTCT&SV (P.101 – nhà Hiệu bộ).

Lưu ý:

    - Sinh viên vẫn nộp học phí theo số lượng tín chỉ thực học trong kỳ.

     - Hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí hợp lệ, Học viện Tài chính ra Quyết định miễn, giảm học phí và gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi ngân sách nhà nước chi trả số tiền được miễn, giảm của sinh viên theo mức học phí quy định tại Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ, Học viện Tài chính thực hiện hoàn trả kinh phí được miễn, giảm qua tài khoản cá nhân của sinh viên.

HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CÁC GIẤY TỜ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ,  TRỢ CẤP XH, TÍN DỤNG SINH VIÊN

Theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP;  Nghị định số 81/2021/NĐ-CP

ĐỐI TƯỢNG

GIẤY TỜ SINH VIÊN PHẢI NỘP

(Bản sao công chứng)

1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (miễn học phí).

- Giấy khai sinh;

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.

 

2. Sinh viên khuyết tật, tàn tật (miễn học phí; vay vốn ưu đãi; hưởng TCXH).

- Giấy khai sinh;

- Giấy xác nhận khuyết tật của UBND xã hoặc Quyết định TCXH của Chủ tịch UBND huyện;

3. Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi đang học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (miễn học phí; được vay vốn ưu đãi).

- Giấy khai sinh;

- Quyết định về việc TCXH của Chủ tịch UBND huyện.

4. Sinh viên hệ cử tuyển (miễn học phí).

- Quyết định cử đi học của UBND tỉnh, TP hoặc Quyết định tiếp nhận của Học viện; Hợp đồng đào tạo.

5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tưởng chính phủ (miễn học phí, vay vốn ưu đãi).

- Giấy khai sinh;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.

6. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu (miễn học phí, hỗ trợ học tập).      

- Giấy khai sinh;

- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (có xác nhận của UBND xã)

- Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

7. Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (giảm 70% học phí).      

- Giấy khai sinh;

- Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

- Giấy xác nhận ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo do UBND xã cấp.

8. Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên (giảm 50% học phí).

- Giấy khai sinh;

- Quyết định hưởng chế độ tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp do tổ chức BHXH cấp.

9. Sinh viên là thành viên hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định của TTCP (vay vốn ưu đãi; thành viên hộ nghèo vượt khó trong học tập được hưởng TCXH).

- Giấy khai sinh;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do UBND cấp xã cấp.

10. Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học (Vay vốn ưu đãi).

- Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

 

Ban CTCT&SV

Số lượt đọc: 149


Trở về đầu trang