TB Về việc xác nhận giấy tờ vay vốn tín dụng ưu đãi; miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, học kỳ I năm học 2023-2024
Thứ ba, 01/08/2023 - 11:15
Thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi chính; chính sách miễn, giảm học phí, Ban CTCT&SV thông báo đến các khoa, lớp sinh viên hệ đại học chính quy như sau:
I. Về việc xác nhận sinh viên để vay vốn tín dụng ưu đãi.
1. Đối tượng được vay:
a) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
b) Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
c) Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian học có xác nhận của UBND xã (phường) nơi cư trú.
2. Quy trình và thời gian thực hiện:
Sinh viên thuộc đối tượng được vay tự kê khai Giấy xác nhận (Mẫu dowload trên website Học viện) nộp về Ban CTCT&SV (P.101 – nhà Hiệu bộ) trước ngày 30/08/2023.
II. Về việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
1. Đối tượng.
1.1. Đối tượng thuộc diện miễn học phí:
a) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang theo học tại Học viện Tài chính.
b) Sinh viên khuyết tật.
c) Sinh viên (từ 16 đến 22 tuổi) thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.
d) Sinh viên hệ cử tuyển.
e) Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
f) Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP)
1.2. Đối tượng được giảm 70% học phí:
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1.3. Đối tượng được giảm 50% học phí:
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Quy trình và thời gian thực hiện:
Sinh viên thuộc đối tượng tại mục 1 tự kê khai Đơn đề nghị miễn, giảm học phí kèm hồ sơ minh chứng (Mẫu dowload trên website Học viện, xem phụ lục đính kèm) gửi về Ban CTCT&SV (P.101 nhà Hiệu bộ) trước ngày 30/08/2023 để Ban CTCT&SV tổng hợp, trình Giám đốc Học viện ra Quyết định miễn, giảm học phí học kỳ I năm học 2023-2024./.
Ghi chú:
1. Sinh viên thuộc các đối tượng đã được miễn, giảm học phí kỳ II năm học 2022-2023 không phải nộp hồ sơ.
2. SV không nộp Giấy xác nhận vay vốn và hồ sơ miễn, giảm học phí đúng thời gian nêu trên thì không được hưởng chế độ của học kỳ I năm học 2023-2024
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CÁC GIẤY TỜ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ,
TRỢ CẤP XH VÀ TÍN DỤNG SINH VIÊN
ĐỐI TƯỢNG
|
GIẤY TỜ SINH VIÊN PHẢI NỘP
(Bản sao có chứng thực)
|
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang theo học tại Học viện Tài chính (miễn học phí).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công;
- Giấy khai sinh.
|
2. Sinh viên khuyết tật (miễn học phí; được vay vốn ưu đãi; hưởng TCXH).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Giấy xác nhận khuyết tật của UBND xã hoặc Quyết định TCXH của Chủ tịch UBND huyện;
- Sổ hưởng trợ cấp XH hàng tháng.
|
3. Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi đang học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (miễn học phí; được vay vốn ưu đãi).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Sổ hưởng trợ cấp XH hàng tháng;
- Quyết định về việc TCXH của Chủ tịch UBND huyện.
|
4. Sinh viên hệ cử tuyển (miễn học phí).
|
- Quyết định cử đi học của UBND tỉnh, TP hoặc Quyết định tiếp nhận của Học viện; Hợp đồng đào tạo.
|
5. Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tưởng chính phủ (miễn, học phí).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.
|
6. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu (miễn học phí).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Giấy khai sinh và Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
- Giấy xác nhận vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
|
7. Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (giảm 70% học phí, hưởng TCXH).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ HK bị thất lạc)
- Giấy xác nhận ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III
|
8. Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên (giảm 50% học phí).
|
- Đơn xin miễn, giảm học phí;
- Giấy chứng nhận tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp hoặc Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ do tổ chức BHXH cấp;
- Quyết định hưởng chế độ về TNLĐ, Bệnh NN do tổ chức BHXH cấp.
- Giấy khai sinh.
|
9. Sinh viên là thành viên hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của TTCP (được vay vốn ưu đãi; thành viên hộ nghèo vượt khó học tập được hưởng TCXH).
|
- Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND cấp xã cấp.
|
10. Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học (được vay vốn ưu đãi).
|
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
|
(Chi tiết tham khảo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP; Nghị định số 20/2021/NĐ-CP; Nghị định số 27/2016/NĐ-CP, Nghị định số 57/2017/NĐ/CP).
Sinh viên nộp khi có Thông báo của Học viện
Ban CTCT&SV
Số lượt đọc: 11687